Đặt tên cho con sinh năm 2023, chọn tên cho bé năm Quý Mão ý nghĩa
Bạn muốn tìm hiểu về cách đặt tên cho con sinh năm 2023 Quý Mão thật ý nghĩa? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Cái tên sẽ đi theo suốt cuộc đời của người mang nó, ảnh hưởng trực tiếp đến tương lai về sau… Vì vậy các bậc làm cha làm mẹ với bao hoài bão ước mơ chứa đựng trong cái Tên, khi đặt tên cho con: Đó là cầu mong cho con mình có một cuộc sống an lành tốt đẹp… ý nghĩa của tên rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến cả sự nghiệp, công danh, cuộc đời của một con người.
Dưới đây là gợi ý cách đặt tên cho con sinh năm QUÝ MÃO (2023) đem lại may mắn
1. Những chữ nên dùng đặt tên cho con năm Quý Mão 2023:
Người cầm tinh con mèo thì tam hợp với các tuổi Hợi, Mẹo, Mùi. Vì con mèo hợp với con lợn, con dê. Tam hợp có tác dụng trợ giúp rất lớn đối với vận mệnh con người. Khi đặt tên cho con sinh năm Quý Mão 2023, bạn nên dùng những chữ trong tam hợp đó để con cái bạn có sức khỏe dồi dào, được quý nhân phù trợ và tài vận tốt đẹp.
Những tên như: Tượng, Hào, Gia, Tụ, Nghị, Dự, Mỹ, Nghĩa, Chu, Thiện, Tiễn,…rất tốt cho người tuổi Mão; bởi nhờ sự trợ giúp của tam hợp nên vận mệnh càng tốt, và sẽ được quý nhân trợ giúp cả đời.
Theo đó các tên có thể dùng cho người tuổi Mão, thì nên chọn những chữ nằm trong bộ Mộc (cây). Do Mão thuộc hành Mộc nên tên của người tuổi Mão có chứa bộ Mộc sẽ rất tốt cho tài vận của tuổi Mão.
Những tên như: Tài, Đỗ, Tùng, Bách, Đông, Lâm, Trang, Trúc, Liễu, Thông, Đào,, Kiệt, Tài, Lương, Dương, Kiệt, Sâm, Nghiệp, Mộc, Vinh, Hạnh, Kiều, Bản, Thụ, Dung, Viên, Đường…Nếu đặt như vậy thì người tuổi Mão cả đời sẽ được sung túc, no ấm.
Trong văn hóa Trung Quốc, năm con mèo (mão) được thể hiện bằng hình ảnh biểu trưng là con thỏ. Thỏ là loài động vật thích ăn cỏ, nên tên người tuổi Mão nằm trong bộ Thảo (cỏ) thì cuộc đời no ấm đầy đủ.
Những tên như: Minh, Thù, Trà, Thảo, Phương, Hoa, Cúc, Quỳ, Như, Lợi, Sa, Bình, Diệp, Vi, Trăn, Dung, Tưởng, Thái, Bảo…
Ngoài ra, thỏ (mão) còn rất thích ăn những loại ngũ cốc. Do đó, những chữ nằm trong các bộ Hòa (cây lương thực), Mễ (gạo), Đậu (đỗ), Mạch (lúa mì), Lương (cao lương), Tắc (kê), Đạo (lúa), Thúc (đỗ).
Những tên như: Hòa, Tú, Bỉnh, Khoa, Bỉnh, Đạo, Cảo, Cốc, Tắc, Tích, Hoạch, Đậu, Tần, Trình, Bẩm, Trù, Mễ, Phấn, Lập, Lương, Xán, Lê, Tiểu, Diệm, Mạch, Phụ, Thúc, Kiên, Lập, Lương, Khải, Tinh, Túc, Lương, Chủng, Bỉnh, Miêu, Nhận, Ngải, Cửu, Thiên, Vu, Khung, Bào, Chi, Duẩn, Cầm, Hoa, Phương, Chỉ, Nhiễm, Linh, Nhược, Dĩ, Bình, Mậu, Nhị, Huân, Truật, Trăn, Sảnh, Cấn, Thuyên, Hưu, Lợi, Toán, Dược, Thúc, Diệp, Huyên, Đổng, Uy, Lan, Nghệ, Lam, Lội, Nhuế, Tưởng, Dĩnh, Phạm, Tiết, Tạng, Vạn, Cúc,…Nếu đặt tên như vậy thì cả đời họ sẽ được no ấm, sung túc.
Những chữ trong các bộ trên đều có ý nghĩa chỉ lương thực, lương thực dồi dào, suốt đời no đủ, những thứ mà thỏ (Mão) thích ăn, cũng sẽ giúp bạn gửi gắm nhiều mong ước tốt lành dành cho người tuổi Mão (thỏ).
Những chữ có bộ Nguyệt (mặt trăng) nên dùng đặt tên cho người tuổi Mão. Theo quan niệm dân gian, tên người tuổi Mão có bộ Nguyệt sẽ thanh tú, đa tài, ôn hòa, liêm chính, an phú, tôn vinh.
Những tên thuộc bộ Nguyệt như: Nguyệt, Triêu, Bằng, Thắng…
Theo đó, nên chọn những chữ nằm trong bộ Khẩu (miệng), bộ Vi (khẩu lớn), bộ Miên (mái nhà, hang động), bộ Nhập (vào) thì cũng nên đặt vì sẽ là người coi trọng tín nghĩa, hoàn cảnh được điều tốt đẹp, thảnh thơi, nhàn tản.
Những tên như: Đài, Ty, Hợp, Chích, Cát, Trình, Hướng, Ngô, Chu, Vị, Khả, Triệu, Đồng, Hậu, Cốc, Lữ, Triết, Hàm, Ngâm, Hòa, Phẩm, Cấp, Đường, Hồi, Ca, Á, Hỉ, Thiền, Gia, Viên, Thương, Đoàn, Dung, Hồng, Định, Hựu, Phú, Thủ, Tống, Hoàng, Trụ, Thượng, Hoà, Thủ, An, Uyển, Khoan, Quan, Ninh, Trụ, Cung, Thực, Liêm, San, Nghi, Đình…Nếu đặt như vậy sẽ tín nghĩa liêm chính, danh lợi song toàn, yên ổn giàu có, vinh hoa phúc thọ.
Những chữ thuộc bộ Hổ (hổ), Dần (hổ), nên dùng vì con mèo hợp với con hổ, vì vậy nên dùng đặt tên cho người tuổi Mèo (Mão). Nếu đặt như vậy sẽ phong lưu lạc quan, trên dưới thuận hòa, trí dũng song toàn.
Những tên như: Dần, Diễn, Hổ, Bưu, Lư, Hiệu, Lô, Xứ, Sư, Báo…
Những tên thuộc bộ Sam (đuôi sam), bộ Mịch (dây), bộ Y (quần áo), bộ Thái (sặc sỡ), bộ Cân (khăn) nên dùng vì mèo quý ở màu lông và thích trang điểm, chỉ sự đẹp đẽ, đều tốt cho tuổi Mão.
Những tên như: Hình, Ngạn, Thống, Tế, Chương, Thái, Bân, Bành, Ảnh, Hồng, Ước, Cấp, Kế, Trang, Chúc, Phúc, Lễ, Kết, Ty, Khởi, Trí, Duyên, Tú, Sơ, Biểu, Viên, Sam, Lý, Tịch, Bái…
Ngoài cách đặt tên cho con tuổi Mão như trên, bạn có thể tham khảo thêm các thông tin về Bản mệnh, hoặc nếu kỹ lưỡng có thể xem Tứ Trụ.
Bản Mệnh:
Năm Quý Mão, Bản mệnh Kim Bạch Kim. Mệnh Kim.
Tứ Trụ:
Dựa vào ngày, giờ, tháng, năm sinh của bé để quy thành Ngũ Hành, nếu bé thiếu hành gì có thể chọn tên hành đó, để bổ sung hành đã bị thiếu trong tứ trụ, để cho vận số của em bé được tốt.
Ví dụ năm 2023 là năm Kim (Kim Bạch Kim), ngũ hành trong tứ trụ của em bé bị thiếu hành Hỏa, thì đặt tên em bé hành Thổ, tên đệm hành Hỏa…Ví dụ: “Đệm hành Hỏa” sinh “Tên hành Thổ” và “Tên hành Thổ” sinh cho “Bản mệnh Kim”, rất tốt.
TÊN KIÊNG KỴ:
Đặc biệt khi đặt tên cho bé, bạn cũng nên xem để tránh các tên kiêng kỵ, không tốt.
2. Những chữ không nên đặt tên cho con sinh năm Quý Mão:
Không nên dùng chữ Vũ và chữ An để đặt tên cho con tuổi Mão. Chữ Vũ: Bởi vì nửa phần dưới chữ “Vũ” là chữ Vu, có nghĩa là ta, tôi. “Ta” ở đây là chỉ người cầm tinh con Mèo. Chữ “Vũ” biến thành chữ “Mèo”, có ý bị oan, cho nên không dùng.
Chữ An: Bởi vì nửa phần dưới chữ “An” là chữ “Nữ”. “Nữ” ở đây là chữ “Nhữ”, cũng chỉ người tuổi Mèo, có ý bị oan, cho nên không dùng.
Theo đó, không nên dùng chữ trong bộ Tâm để đặt tên cho con tuổi Mão vì bộ Tâm kỵ con mèo.
Những chữ không nên dùng như: Tâm, Nhuệ, Tất, Khoái, Chí, Nhẫn, Niệm, Trung, Tính, Tư, Di, Điềm, Cung, Ân, Ấp, Du, Duyệt, Huệ, Tình, Duy, Ái, Ý, Tố, Tuệ, Hằng, Thứ, Ưng, Hoài, Hiến,… cho tên của người cầm tinh con Mèo.
Không nên dùng chữ nằm trong bộ Thìn, Long, Bối để đặt tên cho người tuổi Mão, bởi vì Địa chi Mão không hợp với Thìn, do bởi cặp Tương Hại là Mão hại Thìn.
Vì vậy những người tuổi Mão không nên đặt tên như: Thìn, Thần, Long, Nông, Nùng, Ưởng…
Không nên dùng các chữ nằm trong bộ Dậu, Kỷ, Kim, Vũ, Tây, Kê… liên quan tới tuổi Dậu để đặt tên cho tuổi Mão vì Mão Dậu là Lục Xung, vì những chữ nằm trong các bộ trên đại biểu cho “Dậu, phương Tây” có hại cho người tuổi Mão.
Những chữ trong các bộ trên không nên dùng như: Dậu, Tây, Yêu, Đàm, Tô, Thuần, Đề, Y, Vũ, Nghệ, Linh, Dực, Tường, Phỉ, Hàn, Diệu, Phương, Hoàng, Thiết, Toản, Loan, Kim, Xuyến, Quân, Các, Ngân, Phong, Nhuệ, Cương, Lục, Cẩm, Tiền, Thố, Kiện, Luyện, Trấn, Kính, Chung, Giám, Thu…
Không dùng chữ nằm trong bộ Nhật để đặt tên, vì Mèo không hợp với ánh sáng mặt trời.
Những chữ trong bộ Nhật không nên dùng để đặt tên như: Nhật, Thị, Minh, Xuân, Dục, Tinh, Tăng, Húc, Dị, Thần, Hạo, Côn, Vượng, Duân, Tảo, Đán, Ánh, Thời, Tấn, Tiều, Thạnh, Yến, Tinh, Phổ, Vãn, Tình, Huy, Noãn, Thử, Tích, Càn…
Theo đó, không nên dùng chữ nằm trong bộ Nhân để đặt tên cho người tuổi Mão, vì bất lợi với người tuổi Mão.
Những chữ trong bộ Nhân không nên dùng để đặt tên như: Nhân, Đại, Tiên, Trọng, Nhậm, Ngưỡng, Bá, Lai, Giai, Sử, Y, Tuấn, Tín, Hiệp, Luân, Ngũ, Đản, Linh, Hà, Bạn, Trú, Thân, Tá, Tác, Bội, Tu, Trị, Kiên, Vĩ, Phó, Kiệt, Kiều, Nghi, Lệ…trong tên gọi của người tuổi Mão.
Không dùng những chữ mang nghĩa to lớn, vĩ đại, đứng đầu để đặt cho tuổi Mão vì gây bất lợi cho người tuổi Mão.
Những chữ như: Đại, Quân, Vương, Quán, Đế, Trưởng…không nên dùng.
Không nên dùng những chữ nằm trong bộ Sơn, Lâm, Cấn, vì rừng núi bất lợi với Mèo.
Những chữ như: Sơn, Lâm, Sâm, Cương, Cấn… không nên dùng.
Bình luận
Vui lòng đăng nhập để bình luận
Có thể bạn quan tâm
-
Luận giải Huyền Không: Thiên địa sinh thành
Thiên địa sinh thành là phép luận giải trong Huyền không khá giống với phép Âm dương hợp thập. Nhưng khác với phép hợp thập (tức là 2 số trong đồ bàn có tổng là 10), phép này có 2 số tạo thành mối quan hệ sinh thành theo Hà đồ. Cùng Nam Tiên Sinh tìm -
Truyền thuyết về Lucifer – Thiên Thần Sa Ngã và hành trình trở thành chúa tể địa ngục Satan
Một trong những nhân vật nổi bật và được nhắc đến nhiều nhất trong sách Khải Huyền chính là Lucifer hay bây giờ đã trở thành Satan, kẻ đại diện cho cái ác và ma quỷ. Theo Kinh Thánh, Lucifer là đứa con đầu tiên được sáng tạo nên bởi Chúa, là vị Seraphim cũng -
Tại sao tự học phong thủy, tử vi, kinh dịch lại không hiệu quả
Trong thế giới hiện đại, việc tự học các lĩnh vực như phong thủy, tử vi và kinh dịch trở nên ngày càng phổ biến, đi kèm với sự tiện lợi của việc tự quản lý thời gian và tìm hiểu kiến thức một cách linh hoạt. Tuy nhiên, mặc dù có tinh thần cầu -
Lập Thu 2023 là ngày nào? Tuổi nào gặp may? Tác động ra sao tới vận mệnh trong năm Quý Mão?
Lập Thu 2023 đã tới, đánh dấu sự chuyển giao từ mùa Hạ đã qua sang mùa Thu mát mẻ. Ngày Lập Thu 2023 là ngày nào và những điều chúng ta nên chú ý vào ngày này được mô tả trong bài viết dưới đây của Nam Tiên Sinh. Lập Thu 2023 là ngày -
Bạch Lạp Kim Là Gì? Tìm Hiểu Tính Cách, Vận Mệnh, Hợp Mệnh nào?
Bạn đã từng nghe đến Bạch Lạp Kim chưa? Hay có quen biết ai thuộc mệnh này chưa? Nếu bạn muốn tìm hiểu về phong thủy, tử vi và vận mệnh của người mang mệnh Bạch Lạp Kim thì hãy cùng theo chân Nam Tiên Sinh đọc bài viết dưới đây để giải đáp mọi