Bảng sao hạn 2023

Bước sang năm Quý Mão, mỗi tuổi lại có sao chiếu mệnh và hạn tuổi khác nhau. Nam Tiên Sinh sẽ đem đến bạn thông tin xem sao hạn năm 2023 chi tiết cho đầy đủ các tuổi. Hung cát nằm trong tầm tay mỗi người, nên chủ động xem xét mà hành động phù hợp để năm mới hanh thông, may mắn.

I. Bảng xem sao chiếu mệnh 2023 theo mạng

Dưới đây là bảng sao hạn 2023 chi tiết dựa theo mạng (giới tính) giúp bạn tra cứu nhanh:

Bảng sao hạn nam mạng 2023

La Hầu 1924 1933 1942 1951 1960 1969 1978 1987 1996 2005
Thái Bạch 1930 1939 1948 1957 1966 1975 1984 1993 2002 2011
Kế Đô 1927 1936 1945 1954 1963 1972 1981 1990 1999 2008
Thái Dương 1929 1938 1947 1956 1965 1974 1983 1992 2001 2010
Thái Âm 1926 1935 1944 1953 1962 1971 1980 1989 1998 2007
Mộc Đức 1925 1934 1943 1952 1961 1970 1979 1988 1997 2006
Vân Hớn 1928 1937 1946 1955 1964 1973 1982 1991 2000 2009
Thổ Tú 1932 1941 1950 1959 1968 1977 1986 1995 2004 2013
Thủy Diệu 1931 1940 1949 1958 1967 1976 1985 1994 2003 2012

Bảng sao hạn nữ mạng 2023

La Hầu 1928 1937 1946 1955 1964 1973 1982 1991 2000 2009
Thái Bạch 1926 1935 1944 1953 1962 1971 1980 1989 1998 2007
Kế Đô 1924 1933 1942 1951 1960 1969 1978 1987 1996 2005
Thái Dương 1927 1936 1945 1954 1963 1972 1981 1990 1999 2008
Thái Âm 1930 1939 1948 1957 1966 1975 1984 1993 2002 2011
Mộc Đức 1931 1940 1949 1958 1967 1976 1985 1994 2003 2012
Vân Hớn 1932 1941 1950 1959 1968 1977 1986 1995 2004 2013
Thổ Tú 1929 1938 1947 1956 1965 1974 1983 1992 2001 2010
Thủy Diệu 1925 1934 1943 1952 1961 1970 1979 1988 1997 2006

 

II. Bảng sao chiếu mệnh năm 2023 theo năm sinh

Với mục đích giúp các bạn có thể dễ dàng biết được sao chiếu mệnh cùng như vận hạn trong năm Quý Mão 2023 này Nam Tiên Sinh giới thiệu đến các bạn bảng xem sao hạn 2023 và vận hạn chính xác nhất được phân chia rõ theo từng tuổi và mệnh Nam – Nữ.

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Tý

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2008 – Mậu Tý Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
1996 – Bính Tý La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1984 – Giáp Tý Thái Bạch Thiên Tinh Thái Âm Tam Kheo
1972 – Nhâm Tý Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
1960 – Canh Tý La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1948 – Mậu Tý Thái Bạch Tán Tận Thái Âm Huỳnh Tiền
1936 – Bính Tý Kế Đô Diêm Vương Thái Dương Thiên La

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Sửu

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2009 – Kỷ Sửu Vân Hớn Thiên La La Hầu Diêm Vương
1997 – Đinh Sửu Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1985 – Ất Sửu Thủy Diệu Thiên Tinh Mộc Đức Tam Kheo
1973 – Quý Sửu Vân Hớn Thiên La La Hầu Diêm Vương
1961 – Tân Sửu Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1949 – Kỷ Sửu Thủy Diệu Thiên Tinh Mộc Đức Tam Kheo
1937 – Đinh Sửu Vân Hớn Địa Võng La Hầu Địa Võng

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Dần

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
1998 – Mậu Dần Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1986 – Bính Dần Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ
1974 – Giáp Dần Thái Dương Tán Tận Thổ Tú Huỳnh Tiền
1962 – Nhâm Dần Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1950 – Canh Dần Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ
1938 – Mậu Dần Thái Dương Thiên La Thổ Tú Diêm Vương
1926 – Bính Dần Thái Âm Huỳnh Tiền Thái Bạch Tán Tận

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Mão

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
1999 – Kỷ Mão Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
1987 – Đinh Mão La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1975 – Ất Mão Thái Bạch Tán Tận Thái Âm Huỳnh Tiền
1963 – Quý Mão Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
1951 – Tân Mão La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1939 – Kỷ Mão Thái Bạch Tán Tận Thái Âm Huỳnh Tiền
1927 – Đinh Mão Kế Đô Diêm Vương Thái Dương Thiên La

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Thìn

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2000 – Canh Thìn Vân Hớn Thiên La La Hầu Diêm Vương
1988 – Mậu Thìn Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1976 – Bính Thìn Thủy Diệu Thiên Tinh Mộc Đức Tam Kheo
1964 – Giáp Thìn Vân Hớn Thiên La La Hầu Diêm Vương
1952 – Nhâm Thìn Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1940 – Canh Thìn Thủy Diệu Thiên Tinh Mộc Đức Tam Kheo
1928 – Mậu Thìn Vân Hớn Địa Võng La Hầu Địa Võng

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Tỵ

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2001 – Tân Tỵ Thái Dương Tán Tận Thổ Tú Huỳnh Tiền
1989 – Kỷ Tỵ Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1977 – Đinh Tỵ Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ
1965 – Ất Tỵ Thái Dương Thiên La Thổ Tú Diêm Vương
1953 – Quý Tỵ Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1941 – Tân Tỵ Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ
1929 – Kỷ Tỵ Thái Dương Thiên La Thổ Tú Diêm Vương

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Ngọ

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2002 – Nhâm Ngọ Thái Bạch Thiên Tinh Thái Âm Tam Kheo
1990 – Canh Ngọ Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
1978 – Mậu Ngọ La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1966 – Bính Ngọ Thái Bạch Tán Tận Thái Âm Huỳnh Tiền
1954 – Giáp Ngọ Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
1942 – Nhâm Ngọ La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1930 – Canh Ngọ Thái Bạch Tán Tận Thái Âm Huỳnh Tiền

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Mùi

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2003 – Quý Mùi Thủy Diệu Ngũ Mộ Mộc Đức Ngũ Mộ
1991 – Tân Mùi Vân Hớn Thiên La La Hầu Diêm Vương
1979 – Kỷ Mùi Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1967 – Đinh Mùi Thủy Diệu Thiên Tinh Mộc Đức Tam Kheo
1955 – Ất Mùi Vân Hớn Địa Võng La Hầu Địa Võng
1943 – Quý Mùi Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1931 – Tân Mùi Thủy Diệu Thiên Tinh Mộc Đức Tam Kheo

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Thân

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2004 – Giáp Thân Thổ Tú Tam Kheo Vân Hớn Thiên Tinh
1992 – Nhâm Thân Thái Dương Tán Tận Thổ Tú Huỳnh Tiền
1980 – Canh Thân Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1968 – Mậu Thân Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ
1956 – Bính Thân Thái Dương Thiên La Thổ Tú Diêm Vương
1944 – Giáp Thân Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1932 – Nhâm Thân Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Dậu

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2005 – Ất Dậu La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1993 – Quý Dậu Thái Bạch Thiên Tinh Thái Âm Tam Kheo
1981 – Tân Dậu Kế Đô Địa Võng Thái Dương Địa Võng
1969 – Kỷ Dậu La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh
1957 – Đinh Dậu Thái Bạch Tán Tận Thái Âm Huỳnh Tiền
1945 – Ất Dậu Kế Đô Diêm Vương Thái Dương Thiên La
1933 – Quý Dậu La Hầu Tam Kheo Kế Đô Thiên Tinh

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Tuất

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2006 – Bính Tuất Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1994 – Giáp Tuất Thủy Diệu Ngũ Mộ Mộc Đức Ngũ Mộ
1982 – Nhâm Tuất Vân Hớn Thiên La La Hầu Diêm Vương
1970 – Canh Tuất Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận
1958 – Mậu Tuất Thủy Diệu Thiên Tinh Mộc Đức Tam Kheo
1946 – Bính Tuất Vân Hớn Địa Võng La Hầu Địa Võng
1934 – Giáp Tuất Mộc Đức Huỳnh Tiền Thủy Diệu Tán Tận

Sao chiếu mệnh 2023 tuổi Hợi

NĂM SINH SAO HẠN NAM VẬN HẠN NAM SAO HẠN NỮ VẬN HẠN NỮ
2007 – Đinh Hợi Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1995 – Ất Hợi Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ
1983 – Quý Hợi Thái Dương Tán Tận Thổ Tú Huỳnh Tiền
1971 – Tân Hợi Thái Âm Diêm Vương Thái Bạch Thiên La
1959 – Kỷ Hợi Thổ Tú Ngũ Mộ Vân Hớn Ngũ Mộ
1947 – Đinh Hợi Thái Dương Thiên La Thổ Tú Diêm Vương
1935 – Ất Hợi Thái Âm Huỳnh Tiền Thái Bạch Tán Tận

Trên đây là bảng sao hạn năm 2023 đã được chúng tôi tổng hợp một cách chi tiết đã giúp bạn biết được sao chiếu mạng và vận hạn gặp phải trong năm nay.

Để biết được sao chiếu mệnh năm nay của mình tốt hay xấu và cách giải hạn như thế nào, Bạn hãy xem tiếp những nội dung dưới đây.

Theo quan niệm xưa thì có tất cả 9 ngôi sao chiếu mệnh và chia thành 3 nhóm gồm nhóm sao tốt, sao xấu và nhóm sao lưỡng tính.

IV. Đặc tính các sao chiếu mệnh năm 2023

Mỗi năm con người sẽ có một sao chiếu mệnh tốt xấu khác nhau tùy vào từng tuổi. Để biết vận hạn năm 2023 của từng sao, mời các bạn xem chi tiết ở nội dung dưới đây:

Nhóm sao hạn xấu năm 2023

Sao hạn xấu gồm các sao: Thái Bạch, La Hầu, Kế Đô

Đặc tính sao Thái Bạch năm 2023

  • Tháng kỵ: Tháng 5 (âm lịch)
  • Màu kỵ: Hồng, đỏ, nâu
  • Mệnh kỵ: Kim, Mộc và Hỏa

Người bị sao Thái Bạch thường kỵ tháng 5, tuy nhiên có kiết, có hung. Người Nam giới, năm nay gia đạo thăng trầm nên lo âu, nhưng có quý nhân giúp đỡ. Riêng người Nữ giới thường bị đau ốm, nên ngừa tiểu nhân và đưa đến sự tranh chấp.

Đặc tính sao La Hầu năm 2023

  • Tháng kỵ: Tháng 1 và 7 (âm lịch)
  • Màu kỵ: vàng, nâu, trắng, xám, ghi
  • Mệnh kỵ: Hỏa, Mộc

Là vì sao chánh thất kiến hung tai, cho nên năm nào người có bị sao La Hầu, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên đề phòng tháng Giêng và tháng 7. Người Nam giới có thể bị tranh chấp rồi đưa đến đến cò bót nếu nặng, làm đau buồn trong gia đình. Riêng Nữ giới lo âu, buồn phiền hay bịnh hoạn hoặc sanh dưỡng khó khăn.

Đặc tính sao Kế Đô năm 2023

  • Tháng kỵ: Tháng 3 và 9 (âm lịch)
  • Màu kỵ: đỏ, hồng, tím, vàng, nâu
  • Mệnh kỵ: Mộc

Là vì sao tam cửu khóc bi ai, cho nên năm nào người có bị sao Kế Đô, xem như năm đó bị xấu, nhưng Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói : “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó. Người Nam giới sanh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết. Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.

Nhóm sao trung tính năm 2023

Sao chiếu mệnh có đặc tính trung tính gồm : Vân Hớn, Thổ Tú, Thủy Diệu

Đặc tính sao Vân Hớn năm 2023

  • Tháng kỵ: Tháng 2 và 8 (âm lịch)
  • Màu kỵ: nâu, vàng đất, xanh lam, đen

Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ. Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng cò bót.

Đặc tính sao Thổ Tú năm 2023

  • Tháng kỵ: Tháng 4 và 8 (âm lịch)
  • Màu kỵ: trắng, bạc, ánh kim, xanh nước biển, xanh lá cây

Sao Thổ Tú là một trung tinh trong Cửu Diệu tinh mặc dù mức độ ảnh hưởng của sao Thổ Tú là không lớn nhưng nó cũng có thể gây ra những hạn sâu mà mệnh chủ lưu tâm nên đề phòng kẻ tiểu nhơn, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền.

Đặc tính sao Thủy Diệu năm 2023

  • Tháng kỵ: Tháng 4 và 8 (âm lịch)
  • Màu kỵ: vàng sậm và nâu đất, xanh lá

Các tuổi được sao Thủy Diệu chiếu mệnh thì đó là điều may mắn, chủ về tài lộc hỉ, sao này rất hợp cho người mệnh Mộc và Kim, nó mang đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc. Nhưng xét cho kỹ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới đi làm ăn sẽ khá và có lợi hơn Nữ giới.

Nhóm sao tốt năm 2023

Sao chiếu mệnh có đặc tính tốt gồm : Thái Dương, Thái Âm và Mộc Đức

Đặc tính sao Thái Dương năm 2023

  • Tháng tốt: Tháng 6 và 10 (âm lịch)
  • Màu kỵ: đen, xanh da trời, trắng, vàng ánh kim, bạc

Sao Thái Dương chính là Mặt Trời, thuộc hành Hỏa, là đệ nhất cát tinh trong hệ thống cửu diệu niên hạn. năm nay, người Nam giới có được sao Thái Dương xem như năm làm ăn tấn tới, đi xa có tài lộc, an khang phát đạt vào tháng 6 và tháng 10. Người Nữ giới thì trái lại.

Đặc tính sao Thái Âm năm 2023

  • Tháng tốt: Tháng 9 (âm lịch)
  • Tháng kỵ: Tháng 11 (âm lịch)
  • Màu kỵ: xanh lá, vàng sậm, nâu đất

Sao Thái Âm là một cát tinh mạnh thuộc hành Thủy, là sao chiếu mệnh tốt, chủ về danh lợi lưỡng toàn. Năm nay người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9. Tuy nhiên tháng 11 âm lịch kỵ sanh đẻ cho Nữ giới hay bệnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.

Đặc tính sao Mộc Đức năm 2023

  • Màu kỵ: trắng, bạc, vàng ánh kim, hồng, đỏ, tím

Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gã chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt. Bởi vì, sao “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết.

V. Ý nghĩa và tính chất 8 vận hạn năm 2003

Cùng với 9 sao chiếu mệnh, trong năm 2023 này mệnh Nam và Nữ sẽ gặp phải một trong 8 vận hạn khác nhau được chia thành 3 nhóm

  • Đại Hạn: Huỳnh Tiền, Toán Tận
  • Tiểu Hạn: Tam Kheo, Ngũ Mộ
  • Hạn Xấu: Diêm Vương, Thiên Tinh, Thiên La, Địa Võng

Hạn Huỳnh Tiền năm 2023

Hạn Huỳnh Tuyền chủ sức khỏe. Chủ sự sẽ thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Đặc biệt không được bảo chứng cho bất cứ ai vì ắt sẽ nảy sinh chuyện bất lợi.

Hạn Toán Tận năm 2023

Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.

Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng

Hạn Toán Tam Kheo năm 2023

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Hạn Ngũ Mộ năm 2023

Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.

Hạn Diêm Vương năm 2023

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.

Hạn Thiên Tinh năm 2023

Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.

Hạn Thiên La năm 2023

Gặp hạn Thiên La trong năm gia đạo không yên ổn, hao tài tốn của và ma quỷ quấy nhiễu nhà cửa, đề phòng cảnh phu thê ly cách, nhẫn nhịn trong nhà để tránh cảnh đó, chớ ghen tuông gắt gỏng mà chuyện bé xé ra to.

Địa Võng năm 2023

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…Gặp hạn Địa võng, kỵ đi với ai lúc trời tối, chớ cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu hay đồ quốc cấm phòng tai bay vạ gió, có sự cãi lộn dữ dội, có người vu oan giá họa.

VI. Cúng sao giải hạn năm 2023

Ở phần này chúng tôi chia sẻ với mục đích giúp các bạn tìm hiểu đầy đủ các thông tin cần thiết. Nam Tiên Sinh không cổ súy cho việc mê tín dị đoan.

Không ai dám chắc việc dâng sao giải hạn có hiệu quả, cũng không ai dám khẳng định nên làm lễ dâng sao giải hạn ở nhà hay ở chùa sẽ tốt hơn, nhưng chắc chắn có điều này không ai có thể phủ nhận được, đó chính là làm nhiều việc thiện thì tâm sẽ thanh thản, sẽ cảm nhận thêm nhiều niềm vui trong cuộc sống, còn làm việc ác thì khó có thể được an lành, lúc nào cũng lo sợ nơm nớp…

Nguồn gốc lễ cúng sao giải hạn

Sách Tín ngưỡng, phong tục và những kiêng kỵ dân gian Việt Nam đưa ra phép cúng sao, theo đó lễ nghênh, tiễn được tiến hành thường kỳ vào những ngày nhất định của các tháng trong năm.

Nhưng dù sao nào chiếu mệnh thì vào ngày rằm tháng Giêng, người ta thường làm lễ dâng, sắm đủ phẩm lễ, đủ số lượng các đèn, nến tuỳ theo mỗi sao cần nghinh tiễn. Bài vị được thiết lập trên giấy, có màu tương ứng với ngũ hành của từng sao.

Tuy nhiên, nên nhớ rằng, khi làm bất cứ việc gì, mỗi người phải hiểu được mục đích, ý nghĩa của việc làm ấy. Dâng sao giải hạn không nên theo hiệu ứng đám đông. Hay tin tưởng mù quáng vào việc cúng sao hạn sẽ hóa giải được điều xấu là những ý nghĩ sai lầm.

Việc cúng dâng sao giải hạn là tín ngưỡng dân gian chứ không có nguồn gốc trong văn hóa Phật giáo. Nếu bạn không cúng thì cũng không phải là vấn đề gì đáng lo vì theo quan niệm nhà Phật, không có ngày tốt hay ngày xấu mà tất cả đều theo luật nhân quả.

Trên đây là một số ý kiến chia sẻ với mong muốn các bạn hiểu đúng hơn, qua đó tránh mù quáng tham gia vào các lễ cúng sao giải hạn mà mất tiền của.

Hướng dẫn cách cúng sao giải hạn năm 2023

Ở phần nội dung này, Nam Tiên Sinh sẽ giới thiệu đến các bạn đầy đủ hơn về lễ cúng sao hàng tháng tại nhà.

Vị trí làm lễ cúng sao giải hạn

Cúng dâng sao giải hạn thường được thực hiện ngoài trời, ở sân trước cửa nhà, ngoài ban công (chung cư) hoặc sân thượng. Tuy nhiên, nếu điều kiện không có phép thì các bạn có thể cúng sao giải hạn trong nhà cũng được.

Thời gian cúng sao giải hạn

Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng

Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng

Lễ vật cúng sao giải hạn

Hương, hoa, quả (5 loại quả)

Trầu, rượu, nước, gạo, muối

Tiền vàng (10 lễ)

Nến cắm theo sơ đồ của từng sao

Sơ đồ cắm nến

Bài văn khấn cúng sao hạn 2023

Dưới đây là bài văn khấn sao giải hạn thông dụng nhất. Các bạn có thể in ra giấy và điền các thông tin:

[Sao chiếu mệnh] : Sao chiếu mệnh bạn trong năm

[Vận Hạn]: Vận hạn gặp phải

Địa chỉ chỗ ở hiện tại

Họ và tên

Năm sinh (ghi theo can chi)

Tuổi

Sau đó cầm đọc và hóa đi cùng tiền vàng khi lễ tất.

Bài văn khấn

Cung Thỉnh:

– Thiên Vĩ Cung Phân [Sao chiếu mệnh] Tinh Quân – [Vận Hạn] Tôn Thần chư vị

Đệ tử lòng thành đốt nén nhang,

Cầu xin Phật Thánh giải tai ương,

Giúp trong lê thứ đều khương hão,

Gia nội nhân nhân đắc kiết tường.

Lại lạy 3 cái,rồi khấn tiếp:

– Việt Nam quốc, tỉnh thành ………. con đang ở tại ngôi gia số ……….đường ………. Quận ………. .

– Tên là ………. Niên canh ……….

Năm nay vận gặp Tinh Quân Hạn Thần: Thiên Vĩ Cung Phân Kế Đô Tinh Quân, Địa Võng Tôn Thần chư vị.

– Thành tâm thiết lễ xin giải hạn nhương tinh,

Lòng thiền cúi lạy khả tấu khẩn cầu:

TRUNG THIÊN TINH CHỦ BẮC CỰC – TỬ VI ĐẠI ĐẾ NGỌC HOÀNG BỆ HẠ.

Thiên Vĩ Cung Phân [Sao chiếu mệnh] Tinh Quân – [Vận Hạn] Tôn Thần chư vị.

– Các ngài đang cai quản mạng căn, xem xét vận hạn, từ bi liên mẫn, phổ tế phàm thai, ân cao đức cả, soi thấu lòng thành.

Cầu cha mẹ an sinh trường thọ,

Phật Thánh đồng gia hộ cháu con,

Trong nhà đều hạnh phúc tăng long.

Lớn nhỏ thảy đều an lạc.

Nguyện xin Tinh Quân – Hạn Thần, giải trừ họa tai, bệnh tật. Dứt tà hung, gặp điều lành.

Con lòng thành khấu đầu khẩn xin.

Lạy ba lạy và niệm câu:

– Nam mô A Di Đà Phật!

– Nam mô Tiêu tai Giáng kiết tường Bồ tát

Sau khi đọc xong thì gấp tờ văn khấn và để lên ban. Sau khi hết hương lễ tạ và hóa bài văn khấn đi cùng tiền vàng.

Sản phẩm liên quan

Bình luận

Vui lòng đăng nhập để bình luận

Có thể bạn quan tâm